Bản tin Tây Ninh

Giấy đăng ký kết hôn và những điều quan trọng cần biết

Giấy đăng ký kết hôn là loại giấy tờ thừa nhận hôn nhân hợp pháp giữa nam và nữ theo quy định của pháp luật. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu kỹ hơn về khái niệm, mục đích và thời hạn sử dụng giấy đăng ký kết hôn qua bài viết dưới đây.

Giấy đăng ký kết hôn là gì?

Khái niệm giấy đăng ký kết hôn được quy định tại Khoản 7 Điều 4 Luật Hộ tịch năm 2014 như sau:

  • Giấy chứng nhận kết hôn là văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho công dân nam và nữ khi thực hiện xong thủ tục đăng ký kết hôn. Nội dung có giấy đăng ký kết hôn bao gồm những thông tin sau:
  • Họ, chữ đệm và tên, ngày tháng năm sinh, dân tộc, quốc gia, nơi cư trú, thông tin về giấy tờ tùy thân của cả nam và nữ.
  • Ngày tháng năm thực hiện đăng ký kết hôn.
  • Chữ ký, địa chỉ của hai bên nam nữ và xác nhận có cơ quan đăng ký hộ tịch.

Giấy đăng ký kết hôn là giấy tờ hộ tịch nhân thân được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm mục đích công nhận, xác nhận nam nữ trở thành vợ chồng theo quy định của pháp luật về đăng ký kết hôn sau khi đã hoàn tất xong các thủ tục đăng ký kết hôn.

Giấy đăng ký kết hôn là gì?
Giấy đăng ký kết hôn là gì?

Điều kiện để được cấp giấy đăng ký kết hôn

Điều kiện để nam và nữ được cấp giấy đăng ký kết hôn được quy định tại Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình 2014 như sau:

  • Nữ từ đủ 18 tuổi trở lên và nam từ đủ 20 tuổi trở lên.
  • Quyết định kết hôn do cả nam và nữ tự nguyện.
  • Nam và nữ không bị mất năng lực hành vi nhân sự.

Những trường hợp bị pháp luật cấm đăng ký kết hôn như sau:

  • Kết hôn, ly hôn giả tạo.
  • Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối hôn nhân, cản trở kết hôn.
  • Người đã có vợ, có chồng mà vẫn chung sống như vợ chồng với người khác. Hoặc những người chưa có vợ, có chồng nhưng vẫn chung sống như vợ chồng với người đã có vợ, có chồng.
  • Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với những người có cùng dòng máu về trực hệ, những người cùng họ trong phạm vi ba đời, giữ cha, mẹ nuôi với con nuôi, giữa người đã từng làm cha làm mẹ với con nuôi, mối quan hệ cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với với con trai riêng của chồng.
Điều kiện để được cấp giấy đăng ký kết hôn
Điều kiện để được cấp giấy đăng ký kết hôn

Thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật

Hai bên nam và nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Cả hai người cần phải có mặt để thực hiện việc đăng ký kết hôn.

Sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu đủ điều kiện theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình thì công chức tư pháp – hộ tịch sẽ tiến hành ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch. Đồng thời cả nam và nữ sẽ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam nữ sẽ cùng ký tên lên Giấy chứng nhận kết hôn. Công chức tư pháp – hộ tịch sẽ báo cáo cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Trong trường hợp, cơ quan đăng ký hộ tịch phải xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết sẽ không vượt quá 5 ngày làm việc.

Thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật
Thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật

Giấy đăng ký kết hôn để làm mục đích gì?

Giấy đăng ký kết hôn là chứng từ xác nhận hai bên nam nữ đã phát sinh quan hệ vợ chồng. Nó mang giá trị chứng mình một người đã xác lập mối quan hệ hôn nhân với một người khác.

Từ mối quan hệ vợ chồng sẽ phát sinh ra các quyền, nghĩa vụ giữa vợ và chồng, quan hệ về nhân thân, tình cảm, quan hệ con cái và tài sản và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

Nếu cả nam và nữ chung sống với nhau như vợ chồng nhưng không đăng ký kết hôn sẽ không được pháp luật công nhận là vợ chồng.

Giấy đăng ký kết hôn là bằng chứng bắt buộc phải có để Tòa án xem xét, thụ lý và giải quyết thủ tục ly hôn.

Căn cứ vào Điều 16 Luật hộ tịch năm 2014; Nghị định 123/2015/NĐ-CP, Thông tư 04/2020/TT-BTP, cha mẹ muốn đăng ký khai sinh cho con cần có giấy đăng ký kết hôn. Việc có giấy đăng ký kết hôn sẽ giúp giấy khai sinh của con có đủ thông tin của cả bố lẫn mẹ và không cần làm thủ tục bổ sung hộ tịch hoặc thủ tục nhận cha -con.

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp sẽ có hiệu lực ở cả trong và ngoài nước.

Giấy đăng ký kết hôn để làm mục đích gì?
Giấy đăng ký kết hôn để làm mục đích gì?

Trên đây là một số thông tin cơ bản về giấy đăng ký kết hôn để các bạn tham khảo. Mong rằng, thông qua bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu hơn về khái niệm, điều kiện cũng như thủ tục đăng ký kết hôn. Giúp việc thực hiện các thủ tục đăng ký kết hôn trở nên dễ dàng và thuận lợi hơn.

Xem thêm: